Dòng xe phổ biến

Sport bike
Giá: 110.000.000 đ ~ 110.000.000 đ
Loại xe: Sport bike Phân khối:600cc

Chiếc Honda CBR600F4 được phát triển lên từ F3 được Honda sản xuất từ năm 1999 đến 2000. Là thế hệ thứ 4 trong dòng xe thể thao sportbike của Honda, F4 vẫn giữ nguyên phong độ đỉnh cao của CBR600 lúc mới ra đời với độ bền đáng nể và sự thoải mái trong khi điều khiển xe đi đường trường cũng như trong thành phố. Đây cũng là phiên bản cuối cùng được phát triển bộ chế hòa khí. Mang vóc dáng tựa CBR600RR, CBR400F4 mang trong mình động cơ 4 thì, DOHC, làm mát bằng dung dịch, 599cc, chiều cao yên giữ nguyên 810mm và trọng lượng khô là 170kg. Do một số lý do về sự mất mát của 2 kỹ sư trong lúc kiểm tra lại sản phẩm này lần cuối trước khi tung ra thị trường, Honda đã ngừng sản xuất chiếc xe này ngay vào năm 2000. Dòng xe tiếp theo CBR600F4i đời tiếp theo và cũng là đời cuối cùng của dòng CBR600F được hi vọng là một dòng xe mang lại nhiều cải tiến đáng kể mà Honda đã dồn tâm huyết vào.

Xem thêm
Chopper
Giá: 66.500.000 đ ~ 176.500.000 đ
Loại xe: Chopper Phân khối:750cc

Năm 2001 cho đến 2007, hãng Honda xuất sang Mỹ dòng xe Shadow Spirit VT750cc, mà thị trường phân phối chính chủ yếu từ bang California ra các nơi trên nước Mỹ. Chiếc Shadow VT750DCA 2001 Mỹ.

Sport touring
Giá: 279.000.000 đ ~ 279.000.000 đ
Loại xe: Sport touring Phân khối:680cc

Một mẫu xe có tư thế ngồi thoải mái như dòng cruiser, vận hành nhàn nhã như một chiếc xe tay ga nhưng vẫn đảm bảo giúp bạn tận tưởng cảm giác ở dải tốc độ ngoài 180 km/h, đó chỉ có thể là Honda DN-01.

Naked bike
Giá: 87.500.000 đ ~ 87.500.000 đ
Loại xe: Naked bike Phân khối:626cc

Từ năm 1979 tới năm 1985, Honda đã tạo ra dòng CB650 với vai trò là một phiên bản nhỏ hơn, rẻ hơn của CB750 cao cấp. Trong đó, những chiếc CB750 với động cơ SOHC chỉ được sản xuất tới năm 1981. Để kết thúc dòng xe này, phiên bản môtô Honda CB650 Luxury Custom (CB650LC) đã được Honda tung ra tại thị trường nội địa Nhật.

Xem thêm
Cruiser
Giá: 47.000.000 đ ~ 150.000.000 đ
Loại xe: Cruiser Phân khối:750cc

Dù không điển trai như người anh em Shadow nhưng Magna 750 có lợi thế về sức mạnh và khả năng tăng tốc. Tại Việt Nam, dù kém được chuộng hơn các mẫu xe khác của Honda như Steed hay Shadow nhưng không vì thế mà Magna tỏ ra kém cạnh về phong cách của một chiếc đường trường phân khối lớn.

Xem thêm
Naked bike
Giá: 3.900.000 đ ~ 15.500.000 đ
Loại xe: Naked bike Phân khối:550cc

Sản xuất trong 4 năm từ 1974 tới 1978, Honda CB550 Four được coi là phiên bản nhỏ hơn của CB750 Four K0 – mẫu xe mà nhiều người mệnh danh là kẻ kiến tạo ra phân khúc superbike hiện đại. Tuy nhiên nó không phải là “đàn em” đầu tiên của CB750 – vinh dự này thuộc về chiếc CB500 Four vào năm 1971 và cũng được sản xuất cho tới 1978. Vậy tại sao Honda đã tạo ra CB550 Four – một mẫu xe giống y hệt phiên bản 500cc trước đó với chỉ có những trái piston lớn hơn 2,5mm.

Xem thêm
Adventure (Dual-sport)
Giá: 9.700.000 đ ~ 46.500.000 đ
Loại xe: Adventure (Dual-sport) Phân khối:644cc

<p>Động cơ 644 phân khối, xi-lanh đơn, làm mát bằng không khí, công suất chỉ đạt 36 mã lực, mô-men xoắn cực đại 50 Nm. Theo Honda, FMX là chiếc môtô vui nhộn (funmoto) thích hợp với đối tượng khách hàng t rẻ.</p>

Xem thêm
Xe tay ga
Giá: 3.000.000 đ ~ 185.000.000 đ
Loại xe: Xe tay ga Phân khối:582cc

Honda Silver Wing ra đời năm 2001 dành cho thị trường nội địa, châu Âu và Mỹ. Chiều dài 2.285 mm, rộng 770 mm và cao 1.430 mm, khoảng cách gầm 135 mm, chiều cao yên 730 mm. Thiết kế cho hai người thoải mái, với cục chắn yên giúp không bị mỏi lưng trên những hành trình dài. Động cơ là loại bốn thì, làm mát bằng dung dịch, 2 xi-lanh có dung tích 582 phân khối, công suất 50 mã lực tại vòng tua máy 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 55 Nm tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút. Xe sử dụng hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, với mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ở mức 3,3 lít/100 km. Hộp số V-Matic. Lốp trước cỡ 120/80R14, lốp sau 150/70R13 cùng hệ thống thắng đĩa trên cả hai bánh. Với bình xăng dung tích 16 lít, xe có tổng trọng lượng 249 kg. Khoang hành lý dưới yên xe đủ chứa hai nón bảo hiểm cỡ lớn, ngoài ra hai hộc chứa đồ nhỏ được bố trí phía dưới tay lái.

Xem thêm
Xe tay ga
Giá: 0 đ ~ 5.000.000 đ
Loại xe: Xe tay ga Phân khối:582cc

Hướng tới khả năng vận hành trên đường trường, Honda Silver Wing 600cc là sự phối hợp hài hoà giữa các đường nét thiết kế tạo phong cách riêng biệt và những tính năng cản gió tốt ở tốc độ cao.

Adventure (Dual-sport)
Giá: 221.100.000 đ ~ 258.000.000 đ
Loại xe: Adventure (Dual-sport) Phân khối:745cc

Honda X-ADV 150 được định vị là đối thủ cùng phân khúc với Yamaha Aerox (Yamaha NVX) tại thị trường Indonesia. Về mặt thiết kế, Honda X-ADV 150 thừa hưởng DNA của đàn anh X-ADV 750.

Sport bike
Giá: 169.000.000 đ ~ 229.000.000 đ
Loại xe: Sport bike Phân khối:600cc

Thông số kỹ thuật cơ bản Honda CBR600RR 2020 đi kèm với động cơ 4 xi-lanh 599cc, 16 van, DOHC, làm mát bằng nước, có kích thước xi lanh x hành trình là 67,0 x 42 .0 mm. Tỷ lệ nén 12,2: 1. Nhiên liệu được cung cấp bởi hệ thống phun nhiên liệu (PGM-DSFI), hộp số 6 cấp, ly hợp ướt đa cấp. Đây vẫn là mẫu xe duy nhất của phía Nhật Bản vẫn mang phong cách ống xả ngắn khác biệt so với các đối thủ như Yamaha R6, Kawasaki ZX-6R và Suzuki GSX-R600.

Xem thêm
Sport bike
Giá: 218.000.000 đ ~ 218.000.000 đ
Loại xe: Sport bike Phân khối:650cc

Hệ thống treo của xe là nâng cấp đáng giá khi phuộc ống lồng ở thế hệ cũ được thay bằng phuộc hành trình ngược mang thương hiệu Showa, có khả năng điều chỉnh độ giảm chấn và tải trước riêng biệt. Phanh đĩa tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh ABS là trang bị tiêu chuẩn ở cả trước và sau.

Xem thêm
Sport bike
Giá: 62.250.000 đ ~ 100.000.000 đ
Loại xe: Sport bike Phân khối:500cc

CBR500R vẫn sử dụng khối động cơ 2 xy lanh thẳng hàng, dung tích 471 cc, làm mát bằng chất lỏng cho công suất cực đại 47 mã lực. Dường như động cơ trên CBR500R 2016 vẫn tương tự như bản 2015 bởi Honda không nói về những cải tiến của nó. Những tính năng khác vẫn giống như phiên bản 2015, bao gồm hộp số 6 cấp, bánh trước 120/70-17, bánh sau 160/60-17, phanh trước là loại đĩa đơn 320 mm 2 piston, phanh sau đĩa đơn 240 mm 1 piston. Hệ thống phanh chống bó cứng ABS vẫn xuất hiện dưới dạng tùy chọn.

Xem thêm
Adventure (Dual-sport)
Giá: 117.250.000 đ ~ 117.250.000 đ
Loại xe: Adventure (Dual-sport) Phân khối:471cc

Honda CB500X trang bị động cơ DOHC dung tích 471cc, 2 xy-lanh thẳng hàng làm mát bằng chất lỏng, với cấu trúc bên trong mô phỏng dòng CBR1000RR Fireblade. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 47,6 mã lực tại tua máy 8.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 43 Nm tại 6.500 vòng/phút. Bộ ly hợp chống trượt 2 chiều là trang bị quan trọng, giảm thiểu tối đa tình trạng khoá bánh khi xuống số gấp hay dồn số.

Xem thêm
Off-road
Giá: 20.000.000 đ ~ 20.000.000 đ
Loại xe: Off-road Phân khối:450cc

Trong năm 2011, Honda vẫn coi CRF450R là một sản phẩm chiến lược ở phân khúc hạng trung với thiết kế chứng kiến một số thay đổi như hệ thống phuộc mới và kết cấu khung thép ống vững chắc hơn. Ngoài ra, còn phải kể đến một số điểm đáng chú ý khác trên Honda CRF450R, bao gồm hệ thống khung gầm, giảm xóc sau, bàn để chân rộng hơn và lốp mới từ nhà cung cấp Dunlop

Xem thêm
Off-road
Giá: 6.900.000 đ ~ 6.900.000 đ
Loại xe: Off-road Phân khối:450cc

Trong năm 2011, Honda vẫn coi CRF450R là một sản phẩm chiến lược ở phân khúc hạng trung với thiết kế chứng kiến một số thay đổi như hệ thống phuộc mới và kết cấu khung thép ống vững chắc hơn. Ngoài ra, còn phải kể đến một số điểm đáng chú ý khác trên Honda CRF450R, bao gồm hệ thống khung gầm, giảm xóc sau, bàn để chân rộng hơn và lốp mới từ nhà cung cấp Dunlop

Xem thêm
TOP